Thứ Tư, 20 tháng 7, 2016

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH KHUNG CHÂU CHÂU 6 BẬC

Rất nhiều bạn hỏi chúng tôi về danh sách các trường được cấp chứng chỉ tiếng Anh 6 bậc khung châu Âu. Qua đây, chúng tôi liệt kê danh sách các trường và đơn vị được phép cấp chứng chỉ tiếng Anh bậc 1, chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, chứng chỉ tiếng Anh bậc 4 - 6 như sau:
1. KHU VỰC MIỀN BẮC: 4 trường
- Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN 
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Hà Nội
- Đại học Thái Nguyên
2. KHU VỰC MIỀN TRUNG: 3 TRƯỜNG
- Đại học Vinh
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
3. KHU VỰC MIỀN NAM: 2 trường + 1 trung tâm
- Đại học SP TP HCM
- Đại học Cần Thơ
- Trung tâm SEAMEO RETRAC 
Ngoài ra, học viên còn có những sự lựa chọn khác là thi các chứng chỉ quốc tế khác có giá trị tương đương B1, B2, C1, C2, đó là: TOEIC, IELTS, TOELF...
Trong các chứng chỉ này thì chứng chỉ TOEIC là dễ thi nhất và dễ được điểm cao vì chỉ thi 2 kỹ năng Nghe và Đọc.
Học viên đạt chứng chỉ TOEIC 450 điểm tương đương với chứng chỉ B1 và 600 điểm tương đương với B2.
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
 Liên hệ tư vấn: Ms Thảo (0169.794.7289) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

Tiếng anh B1 là gì?

Có rất nhiều bạn sinh viên Đại học Tây Nguyên đã đến Trung tâm Anh Ngữ KL để hỏi các vấn đề như: Anh/Chị ơi, tiếng anh B1 là gì mà sao trường em yêu cầu phải có chứng chỉ thì mới được tốt nghiệp, chuẩn khung châu âu là gì hả Anh/Chị.....Mời các bạn sinh viên đọc bài viết dưới đây để hiểu hơn về chứng chỉ B1, từ đó có các bước chuẩn bị tốt cho mình nhé! 

Hiện nay, sau khi Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT và 05/2012/TT – BGDĐT của Bộ Giáo Dục được ban hành yêu cầu sinh viên các trường đại học muốn được cấp bằng thạc sỹ, tiến sĩ,…. phải có trình độ ngoại ngữ ở mức tương đương theo Khung trình độ chung châu Âu, nhiều học viên băn khoăn, lo lắng vì nhiều nguồn thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác về khái niệm tiếng Anh chuẩn châu Âu và không biết làm thế nào để lấy được chứng chỉ này? học ở đâu, luyện thi thế nào, hình thức bài thi ra sao, ……(các thông tin dưới đây được thu thập từ văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thông tin của các trường đại học quốc gia và từwww.cambridgeenglish.org).

Tiếng anh khung trình độ Châu Âu là gì?Khung trình độ Chung Châu Âu (CEFR) (Viết tắt của Common European Framework for Reference), được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu, nhằm cung cấp một cơ sở chung trong việc thiết kế giáo trình, giới thiệu chương trình giảng dạy, thi cử, sách giáo khoa...trên toàn Châu Âu. Khung trình độ chung châu Âu (tên đầy đủ là Khung Quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) được xây dựng nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và đánh giá tất cả các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ cụ thể: A1A2B1B2C1 và C2.

  • A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
  • A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
  • B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
  • B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
  • C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
  • C2: Thành thạo
Khung tham chiếu, đúng như tên gọi của nó, là khung qui định chung của Hội đồng Châu Âu về việc qui đổi một số kỳ thi chuẩn quốc tế sang định mức phân chia các trình độ theo quy chuẩn châu Âu như đã nói ở trên. Nói cách khác, với người học và dạy ngoại ngữ chúng ta, khung tham chiếu này cho chúng ta thông tin những kỳ thi chuẩn mực nào có thể được qui đổi ra khung trình độ Châu Âu và mức qui đổi chi tiết ra sao.Mời bạn xem các hình ảnh từ trang web chính thức về Khung Tham Chiếu trình độ Châu Âu của Đại học Cambridge (http://www.cambridgeenglish.org/abou...age-standards/).

Bảng tham chiếu Khung trình độ chung Châu Âu và các chuẩn trình độ quốc tếTừ khung tham chiếu chúng ta có thể thấy trong cột màu đỏ cuối cùng, hệ thống quy chuẩn của châu Âu qui định trình độ B1 châu Âu sẽ tương đương kết quả thi IELTS 4.5

Council of Europe (CEF) level IELTS TOEFLPaper/ Computer/ InternetCambridge ESOL Exams 8.0 C2 7.57.0 600/250/100 CPE (pass) C1 6.5 577/233/91 CEA (pass) 6.0 550/213/80 B2 5.5 527/197/71 FCE (pass) 5.0 500/173/61 B1 4.5 477/153/53 PET (pass) 4.0 450/133/45 A2 3.0 KET (pass) A1

Chứng chỉ B1 - CEFR Châu ÂuChứng chỉ B1 chứng nhận người học có khả năng: Bạn đủ khả năng để có thể sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh để giao tiếp với người bản ngữ trong đời sống hàng ngày, đọc sách giáo khoa - tạp chí có nội dung đơn giản hoặc ghi chép trong một cuộc họp.Tại Việt Nam, hiện nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã yêu cầu các Trường Đại học áp chuẩn điều kiện xét tuyển đầu vào/ra những học viên Cao học (Thạc sĩ) tại các Trường Đại học có chức năng đào tạo Đại học hoặc sau Đại học.

Hình thức thi Chứng chỉ B1 - CEFR Châu Âu: gồm 3 phần, tổng thời gian là 135 phút


  • Reading and Writing: Bài thi Đọc có 5 phần, Bài thi Viết có 3 phần, mỗi phần trên có nhiều loại câu hỏi và dạng đề thi khác nhau. Thời gian dành cho 2 kỹ năng là: 1 Giờ 30 Phút, phần đọc có 35 câu, phần viết có 7 câu. Tổng số điểm chiếm 50% của chứng chỉ B1.
  • Listening: Bài thi Nghe có 4 phần, thời gian thi 30 phút, cộng với 6 phút để đánh kết quả trả lời vào Answer Sheet, cả bài thi bao gồm 25 câu nghe. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
  • Speaking: Bài thi Nói có 4 phần, Bạn phải đối diện với 2 vị giám khảo, một giám khảo nói với Bạn, một giám khảo ngồi nghe Bạn nói, thời gian dành cho Bạn: 10 - 12 phút. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
Đánh giá1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu cầu.Đối tượng cần Chứng chỉ B1 - CEFR Châu Âu 

  • Các sinh viên đang theo học trình độ Thạc sĩ tại Việt Nam cần thi đạt chứng chỉ Tiếng Anh trình độ tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
  • Căn cứ Thông báo số 826/2011/TB-BGDĐT ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kết luận về các cơ sở giáo dục tham gia rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên Tiếng Anh theo khung tham chiếu 6 bậc Châu Âu (A1, A2, B1, B2, C1, C2)
  • Các học sinh, sinh viên muốn đạt kết quả tốt trong các chứng chỉ quốc tế như PET, TOEIC, TOEFL và IELTS
  • Các đối tượng khác có nhu cầu nâng cao trình độ ngoại ngữ theo chuẩn khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
(Sưu tầm)
Liên hệ tư vấn: Ms Thảo (0169.794.7289) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

Chứng chỉ tin học IC3 hỏi - đáp

MỘT SÔ CÂU HỎI VỀ CHỨNG CHỈ IC3 GS4
1,Hỏi  : Chứng chỉ đáp ứng được thông tư số 03/2014 của Bộ thông tin truyền thông về quy định chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin là loại chứng chỉ nào ?
Đáp : Hiện nay chỉ có một loại chứng chỉ tin học quốc tế IC3 GS4 do tổ chức Certiport Hoa Kỳ cấp là đáp ứng được.

2,Hỏi : Để có chứng chỉ IC3 cần thi mấy modul ,là những modul  ?
Đáp : Để có chứng chỉ IC3 thì cần thi đỗ 3 Modul :

  • Máy tính căn bản
  • Ứng dụng chủ chốt
  • Cuộc sống trực tuyến

3,Hỏi :Lệ phí thi chứng chỉ IC3 là bao nhiêu ?
Đáp : Hiện tại lệ phí hiện hành thi IC3 là 600.000 đ/modul nhưng các bạn đăng ký tham gia học thì chỉ cần nộp lệ phí là 450.000 đ/modul

4,Hỏi:  Chứng chỉ IC3 GS4 do ai cấp và có thời hạn không ?
Đáp : Chứng chỉ IC3 GS4 do tổ chức Certiport Mỹ cấp, và không có thời hạn

5,Hỏi :Thủ tục thi IC3 GS4 gồm những gì ?
Đáp : Thủ tục gồm : chứng minh thư bản gốc ( ép plastic , không bong tróc, mờ số chữ ) hoặc Hộ chiếu bản gốc)

6, Hỏi : Lịch thi IC3 GS4 như thế nào ?
Đáp : Lịch thi IC3 vào thứ 5 hàng tuần và đăng kí nộp lệ phí thi trước ngày thi 5 ngày

7, Hỏi :Tại Việt Nam có chứng chỉ nào đáp ứng được thông tư số 03/2014 của bộ Thông tin truyền thông không ?
Đáp : Hiện tại Việt Nam chưa có chứng chỉ tin học nào đáp ứng được thông tư 03/2014, nên mọi người vẫn tham gia thi chứng chỉ IC3 GS4 để hoàn thiện hồ sơ nhé.

Chứng chỉ A1, A2, B1 châu Âu là gì? Chứng chỉ B2 châu Âu là gì? Chứng chỉ C1, C2 là gì?

Chứng chỉ A1, A2, B1 châu Âu là gì? Chứng chỉ B2 châu Âu là gì? Chứng chỉ C1, C2 là gì? Ai cấp các chứng chỉ này?
Chứng chỉ tiếng Anh A1, A2, B1, B2, C1, C2 là theo hệ thống chứng chỉ theo khung chung của các nước châu Âu. Các nước này cùng nhau xây dựng nên một học khung học tiếng của nước họ cho những ai không phải là người bản ngữ có thể học và thi cấp chứng chỉ để làm điều kiện xin visa du học, định cư, kết hôn....Khung chung châu Âu này có 6 cấp là A1, A2, B2, B2, C1, C2.
Tại Việt Nam, hệ thống chứng chỉ này được Bộ Giáo dục áp dụng vào công tác đánh giá phân bậc giáo viên và vào học tập và cũng như giảng dạy.
* ÁP DỤNG VÀO QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT
- Tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng II, III, IV yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, bậc 1; 
Tiêu chuẩn giáo viên Tiểu học hạng II, III, IV yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, bậc 1 ; 
- Tiêu chuẩn giáo viên THCS hạng I, II, III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, bậc 2 và bậc 1;
Tiêu chuẩn Giáo viên THPT hạng I, II, III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, bậc 2 

* ÁP DỤNG VÀO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH VÀ SAU ĐẠI HỌC
Chứng chỉ B1: Áp dụng cho đầu ra cao học và đầu vào nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh ở bậc Tiểu học
Chứng chỉ B2: Áp dụng cho đầu ra nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc Trung học cơ sở. Một số Sở GD yêu cầu Giáo viên tiểu học phải đạt chứng chỉ B2. 
Chứng chỉ C1: Áp dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh tại trường PTTH, Giáo dục thường xuyên, Trung học Chuyên nghiệp, Cao đẳng
Chứng chỉ C2: Áp dụng cho Giáo viên dạy Đại học

LƯU Ý:
+ NẾU THI LẤY CHỨNG CHỈ CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM THÌ YÊU CẦU VỀ THỜI GIAN ÔN LUYỆN ĐỂ THI CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 GIỮA HỌC VIÊN CAO HỌC VÀ GIÁO VIÊN LÀ KHÁC NHAU VÀ ĐƯỢC TỔ CHỨC Ở HAI HỘI ĐỒNG THI KHÁC NHAU.
+ NẾU THI CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 CỦA TỔ CHỨC CAMBRIGE THÌ GIÁ TRỊ NHƯ NHAU. CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 CAMBRIDGE CÓ GIÁ TRỊ VĨNH VIỄN, ÁP DỤNG CHO CẢ CAO HỌC, NGHIÊN CỨU SINH VÀ GIÁO VIÊN.
Liên hệ tư vấn: Ms Thảo (0169.794.7289) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn